느니 차라리 ng php - neuni chalali ng php

URL COPY Facebook Share 554800

2020-08-11

Trong bài viết này, chúng ta sẽ học những cấu trúc được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn. Ở trình độ sơ cấp chúng ta đã học (이)나 và 거나, ở trình độ trung cấp chúng ta đã học 아무 + (이)나/ 아마도, (이)나, (이)라도, -든지 - 든지 và 대신에. Ở trình độ cao cấp, chúng ta sẽ học các cấu trúc tương tự về ý nghĩa như những cấu trúc chúng ta đã học trước đây và cả những cấu trúc mới để thể hiện lựa chọn liên quan đến hai hành động. Hãy chú ý đến điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấu trúc. 

1. -느니 

2. -(으)ㄹ 바에야 

3. -건 -건 

4. -(느)ㄴ다기보다는

=============================

1. Động từ + 느니: 

가: 요즘은 결혼이 필수가 아니라 선택 사항이 된 것 같아요. 

 Gần đây hình như việc kết hôn không còn bắt buộc mà đã trở thành sự lựa chọn. 

나: 저도 결혼해서 시댁 보랴 애들 키우랴 힘들게

사느니

그냥 마음 편하게 혼자 사는 것도 나쁘지 않다고 생각해요. 

 Tôi nghĩ rằng việc sống một mình thoải mái cũng không xấu, còn tốt hơn kết hôn rồi sống vất vả vừa phải để ý đến nhà chồng vừa phải nuôi con. 

가: 그래도 평생을 혼자 외롭게

지내느니

차라리 힘들더라도 둘이 함께 의지하며 사는 게 더 낫지 않을까요? 

   Dù có thể thì vất vả nhưng cả con người cùng dựa vào nhau sống vẫn tốt hơn sống cô đơn một mình cả đời chứ? 

나: 음..., 그럼 안 하는 것보다 해 보고 후회하는 게 나을까요? 

 Um... Thế thì so với việc không làm thì việc làm thử rồi hối tiếc có tốt hơn không? 

Cấu trúc này được dùng khi muốn thể hiện rằng dù không thỏa mãn cả hai lựa chọn ở vế trước và vế sau nhưng lựa chọn tình huống hoặc hành động vế sau vẫn tốt hơn vế trước. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ và thường sử dụng các từ 차라리 hoặc 아예 ở vế sau. 

Ví dụ: 

연습도 제대로 못 하고 대회에

참가하느니

아예 다음 기회에 도전하겠다. 

Thà rằng tôi thử sức với cơ hội lần sau còn hơn là không luyện tập tử tế và tham gia cuộc thi. 

마음이 맞지 않은 사람과 일을

하느니

차라리 밤을 새워도 혼자 하는 게 낫지. 

Thà rằng tôi làm một mình cả đêm còn hơn là làm việc với người tôi không hợp. 

멀리서 출퇴근하느라 시간을

낭비하느니

집값이 비싸더라도 이 근처로 이사 오는 게 어때요? 

Dù giá nhà có đắt thì việc chuyển nhà đến gần đây còn hơn đi làm xa rồi lãng phí thời gian, bạn thấy thế nào?

2. Động từ + (으)ㄹ 바에야: 

가: 요즘 다이어트를 하고 있는데 저는 물만 마셔도 살이 찌니 괴로워요. 

Gần đây tôi đang ăn kiêng nhưng tôi rất buồn vì chỉ uống nước thôi cũng tăng cân. 

나: 지금이 어디가 어때서 그래요? 귀엽고 딱 보기 좋은데요. 

Nhưng cậu có chỗ nào có vấn đề? Trông cậu đáng yêu và cũng ưa nhìn nữa. 

가: 다들 뚱뚱하다는 얘기를 그렇게 돌려서 말하는데 통통해서 귀엽다는 말을

들을 바에야

차라리 말라 보인다는 말이 더 나아요. 전 좀 빼야 해요. 

Nhưng mọi người đều nói với nhau rằng tôi béo, tôi thích nghe người ta nói mình trông gầy còn hơn bị nói rằng mũm mĩm đáng yêu. Tôi phải giảm cân thôi. 

나: 여자들은 왜 그런지 모르겠어요. 그렇게 스트레스를 받으면서 다이어트를

할 바에야

살이 좀 쩌도 마음이 편한 게 낫지 않아요? 

  Con gái sao cứ vậy nhỉ. Không phải tốt hơn là cậu tăng chút cân nhưng cảm thấy thoải mái còn hơn bị stress và giảm cân sao?

Cấu trúc này được sử dụng khi đưa ra hai lựa chọn đều không phải là lựa chọn tốt nhất. Lựa chọn ở vế trước không phải là lựa chọn khả thi hoặc phù hợp với tình huống đã đưa ra trong khi lựa chọn vế sau thì tốt hơn hẳn vế trước. Cấu trúc này chỉ đi kèm với động từ và thường sử dụng từ 차리리 hoặc 아예 trong vế sau. 

Ví dụ: 

적성에 맞지 않는 일을 하면서 마음고생을

할 바에야

차라리 몸이 힘든 일을 하는 게 낫겠어요. 

Làm việc chân tay vất vả còn tốt hơn phải làm công việc không phù hợp với khả năng và còn làm cho tinh thần mệt mỏi. 

뭐든지 꾸준히 해야지. 중간에 하다가 그

만둘 바에야

아예 처음부터 안 하는 게 나아. 

Dù làm việc gì cũng phải kiên trì. Thà không làm ngay từ đầu còn hơn là đang làm thì từ bỏ giữa chừng. 

사람만 해도 시간이 모자랄 판에 그렇게 매일

싸울 바에야

차라리 헤어지는 게 어때? 

Dù yêu nhau nhưng có quá ít thời gian, anh có nghĩ tốt hơn là chúng ta chia tay còn hơn ngày nào cũng cãi nhau như thế này không? 

Cấu trúc này có thể thay thế bằng -느니 mà không thay đổi nghĩa nhiều. 

Ví dụ: 

적성에 맞지 않는 일을 하면서 마음고생을

하느니

차라리 몸이 힘든 일을 하는 게 낫겠어요. 

뭐든지 꾸준히 해야지, 중간에 하다가

그만두느니

아예 처음부터 안 하는 게 나아.

V-느니 차라리

앞에 오는 말보다는 뒤에 오는 말이 더 나음을 나타내는 표현이다.

A connective ending used when the following statement is better than the preceding statement.

(출처: 한국어기초사전; //krdict.korean.go.kr/)

라면을 먹느니 차라리 그냥 굶겠다.

그 남자와 결혼하느니 차라리 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.

그를 이렇게 오래 기다리느니 차라리 그에게로 가는 게 더 좋겠다.

 문장 구조 분석 

그 남자와 결혼하느니 차라리 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.
그 남자와 결혼하다.
차라리 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.
그 남자와 결혼하기보다는 차라리 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.

 문법 

V-느니 차라리
= V-(으)ㄴ/는 것보다 V-(으)ㄴ/는 게 낫다

라면을 먹느니 차라리 그냥 굶겠다.
= 라면을

먹는 것보다 굶는 게 낫다.

그 남자와

결혼하느니 차라리 결혼하지 않고 혼자 살겠다.
= 그 남자와 결혼하는 것보다 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.
V-느니 차라리
= V-(으)ㄹ 바에는 차라리

라면을 먹느니 차라리 그냥 굶겠다.
= 라면을 먹을 바에는 차라리 굶는 게 낫다.

그 남자와 결혼하느니 차라리 결혼하지 않고 혼자 살겠다.
= 그 남자와 결혼할 바에는 차라리 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.

'V-느니 차라리'에서 '차라리'를 생략하여 사용할 수 있다.


라면을 먹느니 그냥 굶겠다.

그 남자와 결혼하느니 결혼하지 않고 혼자 사는 게 낫다.
그를 이렇게 오래 기다리느니 그에게로 가는 게 더 좋겠다.

 어휘 

-느니

앞에 오는 말보다는 뒤에 오는 말이 더 나음을 나타내는 연결 어미.

아무것도 안 하고 시간을 때우느니 뭐라도 할 일을 찾자.

이렇게 정신 못 차리는 네 꼴을 보느니 차라리 집에 돌아가겠어.

아까운 공간을 놀리느니 다른 사람들이 쓸 수 있게 하는 게 낫겠다.

차라리  rather

대비되는 여러 가지 사실이 모두 마음에 들지 않지만, 그래도 이리하는 것이 나음을 나타내는 말.

An adverb used to indicate that one prefers a certain option, when other available options are less appealing.

밥을 혼자 먹느니 차라리 안 먹는 게 낫겠어.

다 찢어진 그런 우산을 쓸 바엔 차라리 안 쓰고 만다.

차가 이렇게 막힐 줄 알았으면 차라리 걸어갈 걸 그랬다.

(출처: 한국어기초사전; //krdict.korean.go.kr/) 

Toplist

최신 우편물

태그