을까 ngu phap - eulkka ngu phap

   Giao tiếp tiếng Hàn - cấu trúc phân vân lưỡng lự 

(으)ㄹ까 말까 하다 (nên hay không nên, phân vân, lưỡng lự...)


1.Sử dụng thể hiện sự chần chừ, còn suy nghĩ cân nhắc của người nói.
VD1.

  • 가: 텔레비전을 새로 샀다면서요? 어떤 거 샀어요? Thấy bảo cậu mua ti vi mới rồi hả? Mua loại nào thế?
  • 나: 아직 안 샀어요. 살까 말까 해요. Vẫn chưa mua. Nên mua hay không mua nhỉ.

VD2.

  • 가: 올 여름 휴가 계획은 세웠어요? Cậu có kế hoạch cho kì nghỉ hè này rồi chứ?
  • 나: 집사람은 동해안에 가자고 하는데, 돈이 너무 많이 들어서 갈까 말까 하고 있어요. Nhà mình mọi người rủ đi biển mà phải tiêu nhiều tiền quá nên đang nghĩ đi hay không đi.

VD3.

  • 가: 점심 식사 했어요? Cậu ăn trưa rồi chứ?
  • 나: 아니요. 배가 별로 고프지 않아서 먹을까 말까 해요. Chưa. Không đói nên đang nghĩ xem nên ăn hay không ăn.

2. Lời Kết :

Ngữ pháp tiếng hàn cần được luyện tập thường xuyên và hằng ngày giúp các bạn học tiếng hàn tốt hơn giúp các bạn học tiếng hàn tốt hơn ......

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ까 하다.

Cấu trúc ngữ pháp 으 ㄹ까 하다

Cấu trúc(으)ㄹ까 하다 dùng diễn tả người nói thể hiện suy nghĩ, dự định sẽ làm gì đó một cách mơ hồ, chưa chắc chắn và có thể thay đổi.

Có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ” dự đinh, đang suy nghĩ,..”

Cách chia :

Động từ + ㄹ까 하다 : Nếu động từ không có patchim

Động từ + 을까 하다 : Nếu động từ có patchim

Động từ kết thúc bằng pachim ㄹ + 까 하다

Ví dụ về ngữ pháp (으)ㄹ까 하다

수업이 끝난 후에 친구와 영화를 볼까 해요
Kết thúc giờ học tôi định đi xem phim với bạn.

대학을 졸업한 후에 유학을 갈까 해요.
Sau khi tốt nghiệp tôi định đi du học.

회의 시간에 늦을 것 같은데 택시를 탈까 해요.
Có vẻ trễ giờ họp rồi, tôi định đi taxi

이번 여름 방학에 수영을 배울까 해요.
Kỳ nghỉ hè này mình định đi học bơi.

가: 주말에 뭐 할 거예요?
Cuối tuần bạn sẽ làm gì?

나: 이번 주말에는 집에서 한국 음식을 만들까 해요
Cuối tuần này mình định ở nhà làm thức ăn Hàn

가: 어디로 이사를  갈 거예요?
Cậu định chuyển nhà đến đâu vậy?

나: 회사 근처로 갈까 해요
Mình sẽ chuyển đến gần công ty.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

Học cấp tốc ngữ pháp -을까 봐(서) trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được onthitopik.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 19/150 là Ngữ pháp -을까 봐(서)

Công thức

    /었을까() | 을까()
동사 먹다 었을 까봐(서) 을까 봐(서)
Động từ 모르다 랐을 까봐(서) 를까 봐(서)
    -()ㄹ까()
형용사 많다 을까 봐(서)
Tính từ 바쁘다 쁠까 봐(서)
    일까()
명사 감기 감기일까 봐(서)
Danh từ 매진 매진일까 봐(서)

Ý nghĩa: 선행절의 내용을 미리 걱정하여 후행절에서 어떤 행동을 할 때 사용한다.

Sử dụng khi thực hiện hành động ở vế sau do lo trước, e sợ về nội dung ở vế trước.

Tạm dịch: “lo rằng…nên”, “sợ là…nên”

Ví dụ

여권을 잃어버릴까 봐서 집에 두고 왔어요.

Sợ rơi mất hộ chiếu nên đã để ở nhà rồi mới đến đây.

친구가 화가 났을까 봐 전화를 해 봤어요.

Sợ bạn giận nên tôi đã gọi điện.

날씨가 추을까 봐 옷을 많이 입고 왔어..

Sợ thời tiết lạnh nên tôi đã mặc nhiều áo đến.

Mở rộng

1.‘-올까 봐(서)’는 ‘-을까 싶어(서)’, ‘-을 지도 몰라(서)’와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-올까 봐(서)’는 có thể thay thế bằng ‘-을까 싶어(서)’, ‘-을 지도 몰라(서)’

Ví dụ

약속을 잊어버렸을까확인 전화를 했어요.

= 약속을 잊어버렸을까싶어 확인 전화를 했어요.

= 약속을 잊어버렸을지도몰라서 확인 전화를 했어요.

Mình sợ cậu quên cuộc hẹn nên đã gọi điện lại xác nhận.

2. ‘-을까 봐(서)’와 ‘-을까 보다’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘을까 봐(서)’và ‘-올까 보다’

  • ‘을까 봐(서)’는 걱정을 나타내지만 ‘-을까 보다’는 문장의 마지막에 오며 확실하지 않은 계획을 나타낸다.

‘을까 봐(서)’ (giữa câu) thể hiện sự lo lắng trong khi ‘-을까 보다’ ở cuối câu thể hiện kế hoạch không chắc chắn.

Ví dụ:

내일은 오래간만에 집에서 폭 쉴까 봐요.

Ngày mai chắc là lâu lắm rồi tớ mới ở nhà nghỉ ngơi.

2.2 그리고 ‘-을까보다‘-을까싶다, –을까하다, –지도모르다와 바꾸어 사용할 수 있다.

‘-을까 보다’ có thể sử dụng thay bằng ‘-을까 싶다, -을까 하다, -을 지도 모르다’

Ví dụ:

방학에는 배낭여행을 갈까 봐요.

= 방학에는 배낭여행을 갈까 싶어요.

= 방학에는 배낭여행을 갈까 해요.

= 방학에는 배낭여행을 갈지도 모르겠어요.

Chắc là mình sẽ đi du lịch bụi trong kì nghỉ hè.

Luyện tập                  

 ※ 다음 밑줄 친 부분과 바꾸어 사용할 수 있는 것을 고르십시오.

 가: 날씨도 좋은데 산책하려 안 갈래?

나: 미안해. 중요한 손님이 올지도 몰라서 못 나가겠어.

1) 올까 봐

2) 오는 통에

3) 오는 중이라서

4) 올 리가 없어서

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 3

Cùng học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng tại onthitopik.com nhé!

Toplist

최신 우편물

태그