이/가 은/는 cách dùng - i/ga eun/neun cách dùng

이/가 은/는 cách dùng - i/ga eun/neun cách dùng
Học tiếng Hàn : Tiểu từ 이/가 trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Tiểu từ 이/가 trong tiếng Hàn.

Tiểu từ 이/가 dường như phổ biến và không thể thiếu trong bất cứ hoàn cảnh nào, 이/가 đóng vai trò quan trọng trong tiếng Hàn mà dường như đây là kiến thức sơ cấp, nền tảng nhất mà người học tiếng Hàn không thể nào bỏ qua . Và không những chúng ta cần học biết về cách sử dụng mà còn chắc chắn phải nắm chắc kiến thức này vì nó quá quan trọng.
Tiểu từ 이/가 có thể đã quá quen thuộc với nhiều người khi học tiếng Hand, nhưng cũng có rất nhiều bạn mới học đang bỡ ngỡ và không biết nên học theo kiến thức và học như thế nào cho dễ hiểu  ?
Vậy nên chúng ta cùng Blog Hàn Quốc tìm hiểu về cách dùng của tiểu từ 이/가 nhé.

Cách sử dụng tiểu từ 이/가 trong tiếng Hàn.

• Sử dụng tiểu từ 이/가 sau N danh từ,  nhằm chỉ N danh từ đó là S chủ ngữ của câu.
- N kết thúc bằng nguyên âm : dùng 가.
- N kết thúc bằng phụ âm : dùng 이.
보기 (ví dụ) :

1, 득씨 옵니다 / 와요.
Dịch nghĩa : Bạn Đức đang đến.

2, 남씨 먹습니다 / 먹어요.
Dịch nghĩa : Bạn Nam đang ăn.

3, 과일 너무 쌉니다 / 싸요.
Dịch nghĩa : Hoa quả quá rẻ.

4, 곰 귀엽습니다 / 귀여워요.
Dịch nghĩa : Con gấu dễ thương.

• Sử dụng tiểu từ 이/가 sau N, nhưng nó tùy hoàn cảnh để chúng ta xác định nghĩa thật sự mà nó đàn diễn đạt là gì, ở đây 이/가  có thể dùng sau N nhằm nhấn mạnh N đứng trước nó.
Giống với 이/가 sử dụng nhấn mạnh S chủ ngử, và 이/가 ở đây có chức năng tương tự và chúng ta không cần quá quan trọng về chức năng này vì nó giống với chức năng số 1 đã đề cập ở trên rồi.

보기 (ví dụ) :
1, A: 누음식을 준비할거예요 ?
    B: 제 음식을 준비할거예요.
Dịch nghĩa :
A: Ai sẽ chuẩn bị đồ ăn  ?
B: Tôi sẽ chuẩn bị đồ ăn.

2, A: 누 안 먹었습니까 ?
    B: 화씨안 먹었습니다.
Dịch nghĩa :
A: Ai chưa ăn vậy  ?
B: Bạn Hoa chưa ăn.

• Sử dụng tiểu từ 이/가 sau N bổ nghĩa trong cấu trúc ngữ pháp 있/없다 dạng sau :
N 이/가 + 있/없다 : đây là cấu trúc có/không, có cái gì đó hoặc không có cái gì đó ở đâu đó ( Cấu trúc này chúng ta sẽ học sau nhé ).

보기 (ví dụ) :
1, 책 있습니다 / 있어요.
Dịch nghĩa : Có sách.

2, 핸드폰 없습니다 / 없어요.
Dịch nghĩa : Không có điện thoại.

3, 모자 없습니다 / 없어요.
Dịch nghĩa : Không có Mũ.

Lưu ý khi sử dụng tiểu từ 이/가.

Khi chúng ta kết hợp 가 với 나, 저, 누구 thì được biến đổi và kết hợp như sau :
 나 + 가  = 내가 : Tôi.
 저 + 가  = 제가 : Tôi.
 누구 + 가  = 누가 : Ai ( Dùng 누가 nếu đứng đầu tiên trong câu, chỉ ý hỏi : Ai ? )

• Ngoài ra, tiểu từ 이/가còn sử dụng trong nhiều ngữ pháp khác nhằm cho câu mềm mại và bổ trợ cho câu, do các bạn mới học nên chỉ cần hiểu áp dụng theo các chức năng trên và nắm vững chúng.
Sau này các bạn học lên và sẽ biết cách vận dụng và nó cũng giống và suy nghĩa ra từ các chức năng sơ cấp Blog Hàn Quốc đã cập nhật cho các bạn ở trên.
Blog Hàn Quốc xin kết thúc bài học Tiểu từ 이/가 tại đây.

Đừng quên comment câu hỏi bên dưới bài viết để được admin giải đáp thắc mắc nhé.  Chia sẻ bài viết nếu bạn thấy có ích cho bản thân và cộng đồng nhé.

- Tiểu từ chủ ngữ là loại tiểu từ đứng sau chủ ngữ để phân biệt thành phần chủ ngữ và các thành phần khác trong câu. Có 2 loại tiểu từ chủ ngữ là/ và /.
 -  Cách sử dụng:
N có patchim +  hoặc           

   

: nhà                       : cơm

  N không có patchim +  hoặc 

   

의자: cái ghế              학교: trường học

  Chú ý:
- Có một số dạng cố định của chủ ngữ như sau:


이/가 은/는 cách dùng - i/ga eun/neun cách dùng

 
  v  Phân biệt / và /

/ /
* Nhấn mạnh vị ngữ
 사람은 수진입니다.
(Người này là sujin)
-> Trả lời cho câu hỏi người này là ai?

  * So sánh, liệt kê
고추는 맵습니다사과는 달콤합니다.
(Ớt cay. Táo thì ngọt.)

  * Miêu tả, giải thích, giới thiệu ai hoặc vật gì đó.
저는 22살입니다. (Tôi 22 tuổi.)
장미꽃은 예쁩니다. (Hoa hồng đẹp)

  * Nhắc lại sự vật sự việc đã được nói đến trước đó
내일 요코 씨를 만나요요코 씨는 일본에서 왔어요.
(Mai tôi gặp Yoko. Yoko từ Nhật về.)

* Nhấn mạnh chủ ngữ
 사람이 수진입니다.
(Người này là sujin)
-> Trả lời cho câu hỏi ai là SuJin?

  * Thường đi cùng cấu trúc 아니다/있다/없다

* Trong cùng một câu có thể xuât hiện cả / và /
 식당 김밥 맛있습니다.
Nhà hàng này kimbap (rất) ngon.

Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm